"Some people wish they were little again cause skinned knees are easier to fix then broken hearts"
Group Blog
 
 
ÁÕ¹Ò¤Á 2554
 
 12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031 
 
3 ÁÕ¹Ò¤Á 2554
 
All Blogs
 
100 câu thành ngữ Anh – Hoa

1. A bad beginning makes a bad ending. 不善始者不善终。
Anh: “Bắt đầu dở thì kết thúc dở”
Hoa: “Bắt đầu không khéo, kết thúc dở”.
Việt:
1. “Vạn sự khởi đầu nan.”
2. “Đầu xuôi đuôi lọt.”

2. A bad thing never dies. 遗臭万年。
Anh: ”Điều ác không bao giờ chết.”
Hoa: ”Để tiếng xấu vạn năm.”
Việt: ”Trăm năm bia đá thì mòn, ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ”

3. A bad workman always blames his tools. 不会撑船怪河弯。
Anh: ”Thợ tồi luôn làm hỏng công cụ của mình.”
Hoa: ”Không biết chèo thuyền đổ sông cong.”
Việt:
1. “Thợ vụng mất kim”
2. “Vụng múa chê đất lệch”

4. A bird in the hand is worth than two in the bush. 一鸟在手胜过双鸟在林。
Anh: ”Một con chim trong tay còn hơn hai con trong bụi.”
Hoa: “Một chim trong tay hơn đôi chim trong rừng.”
Việt:
1. “Méo mó, có hơn không”
2. “Đếm cua trong lỗ”

5. A boaster and a liar are cousins-german. 吹牛与说谎本是同宗。
Anh: ”Khoác lác và nói dối là con chú con bác.”
Hoa: “Khoác lác với nói dối vốn dĩ đồng tông.”
Việt: “Trăm voi không được bát nước xáo“

6. A bully is always a coward. 色厉内荏。
Anh: ”Kẻ hống hách luôn hèn nhát.”
Hoa: “Ngoài oai vệ, trong nhu nhược.”
Việt: “Xanh vỏ đỏ lòng”

Nghĩa: Luận ngữ 論語 : Sắc lệ nhi nội nhẫm, thí chư tiểu nhân, kỳ do xuyên du chi đạo dã dư 色厲而內荏,譬諸小人,其猶穿窬之盜也與 (Dương hóa 陽貨) Những kẻ ngoài mặt oai vệ mà trong lòng nhu nhược, thì là hạng tiểu nhân, họ có khác nào bọn trộm trèo tường khoét vách đâu ?

7. A burden of one”s choice is not felt. 爱挑的担子不嫌重。
Anh: “Gánh nặng của công việc yêu thích (công việc mà mình tự chọn) sẽ không cảm thấy.”
Hoa: “Công việc yêu thích không nặng nhọc”
Việt:
“1. Yêu nhau củ ấu cũng tròn – Ghét nhau bồ hòn cũng méo.“
“2. Yêu nhau mọi việc chẳng nề – Dẫu trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng.”
“3. Thương ai thương cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng”.

8. A candle lights others and consumes itself.蜡烛照亮别人,却毁灭了自己。
Anh: “Ngọn nến chiếu sáng vật khác và tự cháy mình”
Hoa: “Nến chiếu sáng người khác, nhưng tự huỷ diệt mình”
Nhân vật cổ tích: “Nàng tiên cá”

Nhớ đến: “Thay người nhỏ lệ đến bình minh”, “Nến kia cháy hết mới khô lệ sầu” đây

9. A cat has 9 lives.猫有九条命。
Anh: “Mèo có 9 cuộc sống”
Hoa: “Mèo có 9 mạng sống”
Việt: “Thua keo này bày keo khác”

Nghĩa: Mèo phải giết 9 lần mới chết nghĩa là: Khó đến mấy cũng vẫn chưa chết, sẽ có cách vượt qua được.

10. A cat may look at a king. 人人平等。
Anh: “Mèo cũng có thể nhìn mặt vua”
Hoa: “Mọi người đều bình đẳng”
Việt: “…”

11. A close mouth catches no flies. 病从口入。
Anh: “Miệng không mở, ruồi không vào”
Hoa: “Bệnh từ miệng vào”
Việt: “Một lời ra, một vận vào”

Nghĩa: Mọi tai vạ đều từ hành vi, lời nói, cách ứng xử của mình mà sinh ra. Cần phải chú ý, cẩn thận, trong mọi hành vi, tiếng nói (Tiếng Pháp:Il faut touner la langue sept fois avant de parler Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói.

12. A constant guest is never welcome. 常客令人厌。
Anh: “Khách thường xuyên không được chào đón”
Hoa: “Khách thường xuyên làm người ta ngán”
Việt:
1. “Xa thơm gần thối”
2. ”Đạo cao một thước, Ma cao một trượng”
3. ”Bụt chùa nhà không thiêng”

13. Actions speak louder than words. 事实胜于雄辩。
Anh: “Hành động đáng giá hơn lời nói”
Hoa: “Sự thật hơn hẳn hùng biện”
Việt: “Nói dễ làm khó”

…câu tiếng Anh tương tự: Doing is better than saying

14. Adversity leads to prosperity. 穷则思变。
Anh: “Nghịch cảnh dẫn đến thành công”
Hoa: “Cùng thì suy biến”
Việt:
“1. Cái khó ló cái khôn”
“2. Chó cùng dứt dậu”

15. Adversity makes a man wise, not rich. 逆境出人才。
Anh: “Hoàn cảnh làm người ta khôn ngoan chứ không giàu lên”
Hoa: “Nghịch cảnh xuất nhân tài”
Việt:
“1. Cái khó ló cái khôn”
“2. Thời thế tạo anh hùng”

16. A fair death honors the whole life. 死得其所,流芳百世。
Anh: “Chết trong sạch vinh dự cho cả cuộc đời”
Hoa: “Chết xứng đáng, Danh để đời”
Việt: “Chết vinh hơn sống nhục”

17. A faithful friend is hard to find. 知音难觅。
Anh: “Bạn trung thành khó tìm”
Hoa: “Tri âm khó tìm”
Việt: “Bạn thực khó kiếm”

18. A fall into a pit, a gain in your wit. 吃一堑,长一智。
Anh: “Trót rơi vào một hố, kế nhận được một bồ”
Hoa: “Ăn một tiệm, lớn một trí khôn”
Việt: “Đi một đàng học một sàng khôn”

19. A fox may grow gray, but never good. 江山易改,本性难移。
Anh: “Cáo có thể thành màu xám chứ không khi nào tốt lên”
Hoa: “Giang sơn dịch cải, Bổn tính nan di”
Việt:
1. ”Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời”
2. “Hổ chết để da, người ta chết để tiếng”
3. “Con nhà tông chẳng giống lông cũng giống cánh”
4. “Đánh chết cái nết không chừa”

(Tiếng Pháp: Le loup mourra dans sa peau – Con cáo sẽ chết trong tấm da của nó)

20. A friend in need is a friend indeed. 患难见真情。
Anh: “Người bạn lúc cần là người bạn thật sự”
Hoa: “Hoạn nạn gặp chân tình”
Việt:
1. “Trong khó khăn mới biết bạn chân tình”
2. “Một miếng khi đói bằng một gói khi no, Của tuy tơ tóc nghĩa so ngàn trùng”

21. Two heads are better than one. 三個臭皮匠,勝過一個諸葛亮。
Anh: “Hai cái đầu hơn một cái đầu”
Hoa: “Ba anh thợ da hơn một Gia Cát Lượng”
Việt: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

22. Misery loves company. (It never rains but pours). 禍不單行。
Anh: “Điều bất hạnh thích đi cùng nhau (Mưa bao giờ cũng như trút nước)”
Hoa: “Hoạ bất đơn hành”
Việt: “Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí”

23. There are two sides to every question. 每個問題都有正反兩面看法。/ 公說公有禮,婆說婆有禮。/ 问题皆有两面。
Anh: “Luôn có hai mặt của mỗi vấn đề”
Hoa: “Mỗi vấn đề đều có cách nhìn hai mặt trái phải (chính phản). / Ông nói ông phải, bà nói bà phải. / Vấn đề đều có hai mặt”
Việt:
1. “Sư nói sư phải, Vãi nói vãi hay”
2. “Thầy bói xem voi” (thành ngữ)
Anh tương tự: There’s a reason for everything

24. Self-trust is the first secret of success. 自信是成功的第一祕訣。
Anh: “Tự tin là bí quyết đầu tiên của thành công”
Hoa: Cũng vậy
Việt:“Có công mài sắt có ngày nên kim”

25. Every man has his taste. 人各有所好。
Anh: “Mỗi người đều có gu của mình”
Hoa: ”Mỗi người có sở thích riêng”
Việt: “Cứt ai vừa mũi người ấy”

Tiếng Pháp: Chacun à son goût – Mỗi người có gu riêng của mình

26. Experience is the extract of suffering. .經驗是由痛苦中粹取出來的。
Anh: “Kinh nghiệm là trích đoạn của những nỗi đau khổ đã trải nghiệm”
Hoa: ”Kinh nghiệm là do chiết lọc từ các nỗi thống khổ”
Việt:
1. “Thất bại là mẹ thành công”
2. “Thức lâu mới biết đêm dài, ở lâu mới biết con người có nhân”
3. “Đi một đàng học một sàng khôn”

27. Words cut more than swords. 舌劍利於刀劍。
Anh: “Lời nói cắt đau hơn dao sắc”
Hoa: ”Miệng lưỡi (kiếm lưỡi) sắc hơn đao kiếm”
Việt:
1. “Miệng lưỡi thế gian” (thành ngữ)
2. “Miệng lưỡi đàn bà” (thành ngữ)
3. “Lưỡi không xương nhiều điều lắt léo, Miệng không vành mó méo tứ tung“

Tiếng Nhật: ”言葉は剣より切れる / 寸鉄人を刺す”:
1. “A good tongue is a good weapon” – Lưỡi là một vũ khí lợi hại
2. “Words are but wind, but blows unkind” – Lời nói chỉ là gió, nhưng thổi bay không thương tiếc.
3. “Words may pass, but blows fall heavy” – Lời nói có thể qua, nhưng thổi ngã nặng nề
4. “Words bind men” – Lời nói trói người đàn ông

28. The leopard cannot change his spots. / Leopards cannot change their spots. 江山易改,本性難移。
Anh: “Con báo không thay đổi được các vết đốm của mình”
Hoa: ”Giang sơn dễ cải, bản tính khó thay”
Việt:
1. “Đánh chết cái nết không chừa”
2. “Cáo chết cũng không ra khỏi da” – ngạn ngữ Pháp

29. Love makes the world go round. 愛使世界運轉。
Anh: “Tình yêu làm thế giới quay”
Hoa: ”Tình yêu làm chuyển vận thế giới”
Việt: “Yêu nhau củ ấu cũng tròn”

30. Beauty is in the eye of the beholder. 情人眼裡出西施。
Anh: “Đẹp là trong mắt của người ngắm”
Hoa: ”Trong mắt người tình xuất Tây Thi”
Việt: “Cái Đẹp trong mắt người nhìn”

31. A friend is easier lost than found. 得朋友难,失朋友易。
Anh: “Bạn dễ mất hơn tìm thấy”
Hoa: ”Có bạn khó, mất bạn dễ”
Việt:
1. “Bạn cũ bạn tốt, rượu cũ rượu ngon”
2. “Đắc ý vong hình” Bạn tâm giao không kể gì đến hình thức bề ngoài
3. “Đổi thù ra bạn” (thành ngữ)

Anh tương tự: A friend to everybody is a friend to nobody - Bạn của tất cả sẽ không là bạn của ai cả.

32. A friend is never known till a man has need. 需要之时方知友。
Anh: “Bạn thực chỉ nhận ra được trong hoạn nạn (lúc cần)”
Hoa: ”Lúc cần mới nhận ra bạn”
Việt: “Thức lâu mới biết đêm dài, ở lâu mới biết con người có nhân”

33. A friend without faults will never be found. 没有十全十美的朋友。
Anh: “Người bạn không có khuyết điểm không khi nào tìm ra”
Hoa: ”Không có bằng hữu thập toàn thập mỹ”
Việt:
1. “Nhân bất thập toàn”
2. “Ngựa hay có tật”

Giải thích: “十全十美” (thập toàn thập mỹ / mười phân vẹn mười) là thành ngữ chỉ sự hoàn thiện (của một con người, sự việc)
Pháp: il n”est si bon cheval qui ne bronche (Không có ngựa tốt tới mức không bước hụt)

34. “After you” is good manners. “您先请”是礼貌。
Anh: “«Tuỳ ông» là một cử chỉ đẹp”
Hoa: ”«Mời ngài trước» là lễ phép”
Việt:
1. “Kính trên nhường dưới” (thành ngữ)
2. “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng”
3. “Tiên học lễ, hậu học văn”

Giải thích: “Kính trên nhường dưới” là thành ngữ chỉ một thái độ biết mình biết người.

35. A good beginning is half done.良好的开端是成功的一半。
Anh: “Khởi đầu tốt là làm xong nửa phần việc”
Hoa: ”Khởi đầu tốt đẹp là một nửa thành công”

36. A good beginning makes a good ending. 善始者善终。
Anh: “Khởi đầu tốt sẽ cho kết thúc tốt”
Hoa: ”Khởi đầu thuận lợi kết thúc thuận lợi”
Việt:
1. “Vạn sự khởi đầu nan”
2. “Đầu xuôi đuôi lọt”

Tương tự: A bad beginning makes a bad ending. 不善始者不善终。

37. A good book is a good friend. 好书如挚友。
Anh: “Sách là một người bạn tốt”
Hoa: ”Sách tốt như bạn hiền”

38. A good book is the best of friends, the same today and forever. 一本好书,相伴一生。
Anh: “Sách là một người bạn tốt, hôm nay và mãi mãi”
Hoa: ”Một quyển sách tốt, bầu bạn một đời”

Việt: “Rừng nhu (Nho) biển thánh khôn dò, Nhỏ mà không học, lớn mò sao ra
Sẵn sàng áo mẹ cơm cha, Có văn có sách mới ra con người” – “Sách thánh hiền”

39. A good conscience is a soft pillow. 不做亏心事,不怕鬼叫门。
Anh: “Tâm trong sạch là một cái gối êm”
Hoa: ”Không làm việc thẹn lòng, không sợ quỷ gọi cửa”
Việt:
1. “Gối cao đầu mà ngủ” (thành ngữ)
2. “Giấy rách phải giữ lấy lề”
3. “Đói cho sạch, rách cho thơm”

Anh tương tự: A good conscience is a constant feast (Lòng thanh thản là vui như tết (lễ hội))

40. A good fame is better than a good face. 美名胜过美貌。
Anh: “Là người phụ nữ đẹp hơn là khuôn mặt đẹp”
Hoa: ”Thắng cảnh đẹp hơn diện mạo đẹp”
Việt:
1. “Cái nết đánh chết cái đẹp”
2. “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”

41. A good husband makes a good wife. 夫善则妻贤。
Anh: “Người chồng tốt làm người vợ tốt”
Hoa: ”Chồng thiện tất vợ hiền” (phu thiện tắc thê hiền)
Việt:
1. “Giỏ nhà ai quai nhà nấy” câu này không đúng lắm vì ý đây là giữa cha mẹ và con cái
2. “Thượng bất chính, hạ tắc loạn” Hán Việt nhé. Câu này cũng không sát nghĩa lắm
3. “Chồng nào vợ nấy” Câu này sát nghĩa nhất

CHỒNG NÀO VỢ NẤY
Có cặp vợ chồng đẹp duyên đều có tính ăn vụng. Một hôm, người vợ đi làm ở ngoài ruộng về, thấy trên bếp có nồi xôi đậu vừa chín tới. Đang đói lòng, chị ta liền bốc ngay một nắm ăn. Sợ chồng bắt gặp, chị ta mới đứng vào xó cửa mà nhai. Nào ngờ, chưa ăn hết thì chồng về tới.
Anh chồng cũng đang lúc đói bụng lại gặp ngay nồi xôi, muốn ăn mà sợ vợ biết. Thế rồi cũng lấm lét bốc ngay một nắm đem vào xó cửa để ăn. Ai dè vừa đẩy cánh cửa ra thì bắt gặp ngay vợ. Anh ta nhanh trí, dấu cơn hốt hoảng, kêu lên :
- Tưởng bu nó ăn hết rồi, nên đem thêm vào cho một nắm!

42. A good medicine tastes bitter. 良药苦口。
Anh: “Thuốc tốt có vị đắng”
Hoa: ”Thuốc lành đắng miệng” (Lương dược khổ khẩu)
Việt: “Thuốc đắng dã tật, Sự thật mất lòng”

43. A good wife health is a man”s best wealth. 妻贤身体好是男人最大的财富。
Anh: “Sức khoẻ của vợ là của cải quý giá nhất của người đàn ông”
Hoa: ”Sức khoẻ của vợ hiền tốt là của cải lớn nhất của người đàn ông” (thê hiền thân thể hảo thị nam nhân tối đại đích tài phú)
Việt:
1. “Chẳng ốm, chẳng đau làm giàu mấy chốc”
2. “Giàu vì bạn sang vì vợ”
3. “Nhà khó cậy vợ hiền, Nước loạn nhờ tướng giỏi.” (Ca dao)

44. A great talker is a great liar. 说大话者多谎言。
Anh: “Kẻ nói nhiều là kẻ nói dối nhiều”
Hoa: ”Kẻ nói đại ngôn hay dối trá” (thuyết đại thoại giả đa hoang ngôn)

Việt:
1. “Một lời nói, một gói tội”
2. “Miệng đọc ca, tay đan lỗi” (Ý nói nói một đường, làm một nẻo)
3. ”Ăn bớt bát, nói bớt nhời”
4. “Nói ba voi không được bát nước xáo”
5. “Đa ngôn đa quá”
6. “Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm”

45. A hedge between keeps friendship green. 君子之交淡如水。
Anh: “Hàng rào giữ cho tình bạn xanh tươi”
Hoa: ”Người khôn giao du nhạt như nước” (quân tử chi giao đạm như thủy)
Việt: “Yêu nhau rào giậu cho kín”
Ý nói mọi quan hệ dù thân đến đâu cũng cần có khoảng cách thì mới lâu bền được.

46. A joke never gains an enemy but loses a friend. 戏谑不能化敌为友,只能使人失去朋友。
Anh: “Đùa cợt không thắng được kẻ thù, mà còn làm mất bạn”
Hoa: ”Đùa cợt không thể hoá địch thành bạn, chỉ có thể làm người ta mất bạn” (hí hước bất năng hóa địch vi hữu, chích năng sử nhân thất khứ bằng hữu)
Việt: Không tìm được câu gần nghĩa
“Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”

47. A leopard cannot change its spots. 积习难改。
Anh: “Con báo không thay đổi được các vết đốm của mình”
Hoa: ”Tập tính thói quen khó thay đổi” (tích tập nan cải)
Việt:
1. “Đánh chết cái nết không chừa”
2. “Cà cuống chết đến đít còn cay”
3. “Cáo chết cũng không ra khỏi da” – ngạn ngữ Pháp

48. A liar is not believed when he speaks the truth. 说谎者即使讲真话也没人相信。
Anh: “Khi kẻ dối trá nói thật thì vẫn không ai tin”
Hoa: ”Kẻ dối trá dù có nói thật cũng không ai tin” (thuyết hoang giả tức sử giảng chân thoại dã một nhân tương tín)
Việt: “Một lần bất tín, vạn sự bất tin”

49. A light heart lives long. 静以修身。
Anh: “Thư thái sống lâu”
Hoa: ”Tâm tĩnh tốt cho sức khoẻ” (tĩnh dĩ tu thân)
Việt:
1. “Ăn được ngủ được là tiên”
2. “Ăn ngay ở thật, mọi tật mọi lành”
3. “Vô lo vô nghĩ”
4. “Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng”
5. “Ăn cơm với cáy thì ngáy o o, ăn cơm với thịt bò thì lo ngay ngáy”

50. A little body often harbors a great soul. 浓缩的都是精品。
Anh: “Tầm vóc nhỏ thường ẩn chứa tâm hồn vĩ đại”
Hoa: ”Cô lọc luôn là tinh chất” (nùng súc đích đô thị tinh phẩm)
Việt:
1. “Bé hạt tiêu”
2. “Bé nhưng cái gié nó to”.
3. “Con người vĩ đại không phải tầm vóc” (Câu tâm đắc của một một người bạn)
4. “Chiều cao của người đàn ông tính từ đỉnh đầu của họ tới bầu trời” – Napoleon




Create Date : 03 ÁÕ¹Ò¤Á 2554
Last Update : 3 ÁÕ¹Ò¤Á 2554 18:47:06 ¹. 0 comments
Counter : 1120 Pageviews.

ª×èÍ :
Comment :
  *ãªé code html µ¡áµè§¢éͤÇÒÁä´é੾ÒÐÊÁÒªÔ¡
 

mypuk
Location :
¡ÃØ§à·¾Ï Thailand

[´Ù Profile ·Ñé§ËÁ´]

½Ò¡¢éͤÇÒÁËÅѧäÁ¤ì
Rss Feed
Smember
¼ÙéµÔ´µÒÁºÅçÍ¡ : 1 ¤¹ [?]




Ë¡ÅéÁáÅéÇÅØ¡à´Ô¹ä»¢éҧ˹éÒ ´Õ¡ÇèÒÂ×¹àµêзèÒÍÂÙè¡Ð·Õè

¼ÙéË­Ô§ÃÑ¡¤¹´Õ ªÍº¤¹àÅÇ áµè§§Ò¹¤¹ÃÇÂ

ÃÑ¡à¸Í·ÕèÊØ´ áµè äÁèËÂØ´·Õèà¸Í



<
[ â¤é´à¾Å§ãÊè hi5 ÁÕà¾Å§à¡ëä¡ë â´¹ã¨à¾×è͹æ à¾Õº! ʹѺʹعâ´Â ¨Ôê¡â¡ë ]
Friends' blogs
[Add mypuk's blog to your web]
Links
 

 Pantip.com | PantipMarket.com | Pantown.com | © 2004 BlogGang.com allrights reserved.